Trong môi trường giáo dục hiện đại thì việc lưu trữ hồ sơ đã được trơn tru và hiệu quả hơn rất nhiều so với trước đây. Việc xây dựng một hệ thống lưu trữ khoa học không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, công sức mà còn nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý và tra cứu thông tin. Đặc biệt, trong thời đại số hóa, cách lưu trữ hồ sơ trường học cũng cần được đổi mới và cập nhật để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý giáo dục. Trong bài viết này, Kệ công nghiệp VNT sẽ gợi ý những cách lưu trữ hồ sơ trường học mới và hiệu quả nhất được áp dụng trong giáo dục hiện nay.
Tại sao cần lưu trữ hồ sơ trong quản lý giáo dục?
Lưu trữ hồ sơ giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý giáo dục và ảnh hưởng trực tiếp đến mọi hoạt động liên quan đến học sinh, sinh viên cũng như toàn bộ trường học. Trong đó, những lý do hàng đầu cần lưu trữ hồ sơ đó là:
– Giúp cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc ra quyết định. Những thông tin về điểm số, tỷ lệ tốt nghiệp, hay tham gia các hoạt động ngoại khóa đều là những chỉ số quan trọng giúp ban giám hiệu có cái nhìn tổng quan về chất lượng giáo dục.
– Khi có dữ liệu đầy đủ và kịp thời, các nhà quản lý có thể dễ dàng đưa ra chiến lược phát triển giáo dục phù hợp, đáp ứng nhu cầu học tập và cải thiện giảng dạy một cách hiệu quả.
– Giúp phụ huynh và phụ huynh học sinh có thể dễ dàng kiểm tra thông tin học tập của con em mình. Xây dựng niềm tin giữa nhà trường và cộng đồng.
– Lưu trữ hồ sơ hiệu quả đóng góp quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục. Khi hồ sơ được quản lý một cách hệ thống và khoa học, các nhà quản lý có thể dễ dàng đánh giá được tiến trình phát triển của từng học sinh, từ đó đưa ra những hỗ trợ cần thiết.
Lưu trữ hồ sơ giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý giáo dục
Hướng dẫn cách lưu trữ hồ sơ trường học hiệu quả
Tiếp nhận và phân loại hồ sơ
Tiếp nhận và phân loại hồ sơ là bước đầu tiên và cực kì quan trọng trong quy trình lưu trữ. Người thực hiện công đoạn này phải có kiến thức chuyên môn và kỹ năng tổ chức tốt để đảm bảo hồ sơ được phân loại một cách chính xác và khoa học.
Trong quá trình tiếp nhận, cần kiểm tra kỹ lưỡng tính đầy đủ và hợp lệ của các loại giấy tờ. Mỗi bộ hồ sơ cần được đánh mã số riêng và ghi chép đầy đủ thông tin vào sổ theo dõi. Việc này giúp dễ dàng tra cứu và quản lý sau này.
Sắp xếp và bảo quản hồ sơ
Sắp xếp hồ sơ cần tuân theo nguyên tắc khoa học và logic, đảm bảo dễ tìm kiếm khi cần. Các hồ sơ cùng loại nên được xếp gần nhau, theo thứ tự thời gian hoặc theo bảng chữ cái để tiện tra cứu.
Công tác bảo quản đòi hỏi phải có điều kiện môi trường phù hợp như nhiệt độ, độ ẩm ổn định. Cần trang bị các thiết bị chống ẩm, chống mối mọt và có kế hoạch kiểm tra định kỳ để phát hiện và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh.
Sắp xếp và bảo quản hồ sơ trong kho lưu trữ
Trường học cần thiết kế không gian lưu trữ hồ sơ sao cho phù hợp, có thể xem xét việc đầu tư vào các thiết bị bảo quản chuyên dụng như tủ chứa tài liệu, giá kệ lưu trữ hồ sơ chống ẩm, khô thoáng. Điều này sẽ giúp kéo dài tuổi thọ của hồ sơ và bảo đảm tính toàn vẹn của dữ liệu.
Xây dựng chính sách bảo mật thông tin
Bên cạnh việc bảo quản hồ sơ thì bảo mật thông tin cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Các hồ sơ chứa thông tin nhạy cảm của học sinh, sinh viên như điểm số, thông tin cá nhân cần được bảo vệ nghiêm ngặt.
Trường cần triển khai các biện pháp bảo mật như mã hóa, phân quyền truy cập và định kỳ rà soát lại các quyền hạn của người sử dụng. Điều này không chỉ giúp bảo vệ thông tin còn tạo ra một môi trường học tập an toàn cho học sinh, sinh viên.
Ứng dụng công nghệ để quản lý hồ sơ
Công nghệ thông tin đã và đang tạo ra những thay đổi lớn trong cách thức lưu trữ hồ sơ tại trường học. Việc áp dụng công nghệ không chỉ giúp cho công tác lưu trữ trở nên hiệu quả hơn mà còn làm tăng tính bảo mật và truy xuất thông tin.
Việc ứng dụng công nghệ giúp tự động hóa quy trình lưu trữ, từ đó giảm thiểu sai sót do con người gây ra. Người quản lý sẽ không cần phải lo lắng về việc thất lạc hồ sơ hoặc không tìm thấy thông tin cần thiết, bởi mọi thông tin đều được lưu trữ một cách có cấu trúc và dễ dàng truy cập.
Thời hạn lưu trữ hồ sơ
Mỗi loại hồ sơ có thời hạn lưu trữ khác nhau tùy theo tính chất và tầm quan trọng. Việc xác định đúng thời hạn lưu trữ giúp tối ưu hóa không gian và chi phí bảo quản.
Đối với hồ sơ học sinh, sinh viên, thời hạn lưu trữ thường kéo dài từ khi nhập học đến vài năm sau khi tốt nghiệp. Riêng các văn bằng, chứng chỉ cần được lưu trữ vĩnh viễn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cụ thể:
STT | Tên nhóm hồ sơ, tài liệu |
Thời hạn bảo quản
|
I. TÀI LIỆU CHUNG VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
||
1 | Tập văn bản quy định, hướng dẫn về công tác giáo dục và đào tạo gửi chung đến các cơ quan, đơn vị (hồ sơ nguyên tắc) |
Theo hiệu lực văn bản
|
2 | Hồ sơ xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các định hướng, phương hướng, chính sách phát triển giáo dục và đào tạo | Vĩnh viễn |
3 | Hồ sơ xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo dục và đào tạo dài hạn, 5 năm, hàng năm | Vĩnh viễn |
4 | Hồ sơ xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm về giáo dục và đào tạo | Vĩnh viễn |
5 | Hồ sơ quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân | Vĩnh viễn |
6 | Hồ sơ xây dựng và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động giáo dục và đào tạo | Vĩnh viễn |
7 | Hồ sơ xây dựng, quản lý, tổ chức thực hiện các đề án, chương trình mục tiêu, dự án chuyên môn về giáo dục và đào tạo | Vĩnh viễn |
8 | Kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học | Vĩnh viễn |
9 | Kế hoạch đào tạo đối với khóa học, năm học; báo cáo tổng kết năm học, khóa học và bản lưu các báo cáo liên quan đến đào tạo gửi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền | Vĩnh viễn |
10 | Báo cáo đánh giá, tổng hợp giáo dục các cấp học cả nước qua từng thời kỳ và năm học | Vĩnh viễn |
11 | Số liệu thống kê giáo dục hàng năm, nhiều năm | Vĩnh viễn |
12 |
Hồ sơ hội nghị, hội thảo giáo dục đào tạo
|
|
– Hội nghị tổng kết | Vĩnh viễn | |
– Hội nghị sơ kết | 10 năm | |
– Hội thảo khoa học | 10 năm | |
– Hội thảo góp ý xây dựng tài liệu | 10 năm | |
– Hội nghị giao ban vùng | 10 năm | |
13 | Hồ sơ tập huấn chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục | 10 năm |
14 | Hồ sơ các lớp đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp theo chương trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định | 10 năm |
15 | Hồ sơ tổ chức triển lãm giáo dục và đào tạo | 10 năm |
16 | Hồ sơ kiểm tra các hoạt động giáo dục và đào tạo | 20 năm |
17 |
Hồ sơ thanh tra các hoạt động giáo dục và đào tạo
|
|
– Vụ việc nghiêm trọng | Vĩnh viễn | |
– Vụ việc khác | 20 năm | |
18 | Công văn trao đổi về giáo dục và đào tạo | 10 năm |
II. TÀI LIỆU VỀ GIÁO DỤC MẦM NON
|
||
1. Tài liệu về quản lý cơ sở giáo dục mầm non và các hoạt động giáo dục cấp học mầm non
|
||
19 | Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ | Vĩnh viễn |
20 | Hồ sơ chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập, công lập | Vĩnh viễn |
21 | Hồ sơ công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia | 20 năm |
22 | Hồ sơ thành lập hội đồng trường mầm non công lập | 20 năm |
23 | Hồ sơ thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập | 20 năm |
24 | Hồ sơ đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp | 20 năm |
25 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình giáo dục mầm non | Vĩnh viễn |
26 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy thuộc giáo dục mầm non | 20 năm |
27 | Hồ sơ công nhận tỉnh/huyện/xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi | 10 năm |
2. Hồ sơ phục vụ hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non
|
||
28 | Hồ sơ quản lý trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non | 5 năm |
29 | Hồ sơ quản lý trẻ em học hòa nhập của cơ sở giáo dục mầm non | 5 năm |
30 | Hồ sơ quản lý bán trú của cơ sở giáo dục mầm non | 5 năm |
31 | Hồ sơ quản lý chuyên môn của cơ sở giáo dục mầm non | 5 năm |
III. TÀI LIỆU VỀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
|
||
1. Tài liệu về quản lý cơ sở giáo dục phổ thông và các hoạt động giáo dục cấp học phổ thông
|
||
32 | Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục phổ thông | Vĩnh viễn |
33 | Hồ sơ công nhận trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia | 20 năm |
34 | Hồ sơ công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu | 20 năm |
35 | Hồ sơ thành lập hội đồng trường đối với cơ sở giáo dục phổ thông công lập | 20 năm |
36 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình giáo dục phổ thông | Vĩnh viễn |
37 | Hồ sơ biên soạn sách giáo khoa phổ thông | Vĩnh viễn |
38 | Hồ sơ thẩm định, phê duyệt sách giáo khoa phổ thông | Vĩnh viễn |
39 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy thuộc giáo dục phổ thông | 20 năm |
40 | Hồ sơ công nhận tỉnh/huyện/xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở | 10 năm |
41 | Hồ sơ cấp giấy phép dạy thêm |
5 năm sau khi giấy phép hết hiệu lực
|
2. Hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của trường tiểu học, lớp tiểu học, cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
|
||
42 | Sổ đăng bộ | Vĩnh viễn |
43 | Bảng tổng hợp kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học | 20 năm |
44 | Sổ nghị quyết và kế hoạch công tác của trường | 10 năm |
45 | Sổ khen thưởng, kỷ luật | 10 năm |
46 | Học bạ học sinh |
Trả học sinh khi ra trường, chuyển trường
|
47 | Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật |
Bàn giao cho cơ sở giáo dục mới khi học sinh chuyển trường, cấp học
|
48 | Sổ phổ cập giáo dục tiểu học | 5 năm |
49 | Sổ chủ nhiệm | Hết khóa |
50 | Sổ công tác Đội | Hết khóa |
3. Hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt
|
||
51 | Sổ đăng bộ | Vĩnh viễn |
52 | Sổ gọi tên và ghi điểm | Vĩnh viễn |
53 | Sổ nghị quyết của trường và nghị quyết của hội đồng trường | 10 năm |
54 | Hồ sơ thi đua | 10 năm |
55 | Học bạ học sinh |
Trả học sinh khi ra trường, chuyển trường
|
56 | Hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật |
Bàn giao cho cơ sở giáo dục mới khi học sinh chuyển trường, cấp học
|
57 | Sổ phổ cập giáo dục | 5 năm |
58 | Sổ ghi đầu bài | 5 năm |
59 | Sổ chủ nhiệm | Hết khóa |
4. Tài liệu về tuyển sinh, công nhận tốt nghiệp
|
||
60 | Hồ sơ tuyển sinh cấp tiểu học | Hết khóa |
61 | Hồ sơ tuyển sinh trung học cơ sở | Hết khóa |
62 |
Tài liệu về xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp, danh sách người học được công nhận tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến xét công nhận tốt nghiệp | 2 năm | |
63 |
Tài liệu về tuyển sinh trung học phổ thông
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển | Hết khóa | |
– Bài thi | Hết khóa | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến tuyển sinh | Hết khóa | |
64 |
Tài liệu về thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông
|
|
– Danh sách thí sinh được công nhận tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Bảng ghi thông tin xét công nhận tốt nghiệp, Bảng ghi điểm thi, Các loại thống kê số liệu | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự thi | 1 năm | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến thi và xét công nhận tốt nghiệp | 2 năm | |
5. Tài liệu về thi học sinh giỏi, thi nghề phổ thông, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học
|
||
65 |
Tài liệu về thi chọn học sinh giỏi trung học phổ thông
|
|
– Danh sách thí sinh đoạt giải | Vĩnh viễn | |
– Danh sách học sinh là thành viên các đội tuyển Olympic quốc tế và khu vực | Vĩnh viễn | |
– Biên bản xét duyệt kết quả thi và xếp giải | Vĩnh viễn | |
– Quyết định thành lập đội tuyển (lưu tại đơn vị dự thi) | Vĩnh viễn | |
– Sổ cấp giấy chứng nhận học sinh đoạt giải | Vĩnh viễn | |
– Đề thi và hướng dẫn chấm thi đã sử dụng | 5 năm | |
– Hồ sơ đăng ký dự thi | 1 năm | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến cuộc thi | 2 năm | |
66 | Hồ sơ các đoàn cán bộ, học sinh dự thi Olympic quốc tế và khu vực | 10 năm |
67 |
Hồ sơ thi nghề phổ thông
|
|
– Bảng ghi tên thí sinh và kết quả thi | 10 năm | |
– Hồ sơ đăng ký dự thi | 1 năm | |
– Bài thi lý thuyết | 2 năm | |
– Tài liệu khác có liên quan đến cuộc thi | 2 năm | |
68 |
Hồ sơ cuộc thi Khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học
|
|
– Danh sách dự án, thí sinh đoạt giải | Vĩnh viễn | |
– Quyết định thành lập đội tuyển (lưu tại đơn vị dự thi) | Vĩnh viễn | |
– Sổ cấp giấy chứng nhận học sinh đoạt giải | Vĩnh viễn | |
– Dự án dự thi: Báo cáo tóm tắt, Báo cáo kết quả nghiên cứu
|
||
+ Đoạt giải cấp quốc gia | Vĩnh viễn | |
+ Đoạt giải cấp trường, tỉnh, huyện | 10 năm | |
– Các liệu khác liên quan đến cuộc thi | 2 năm | |
IV. TÀI LIỆU VỀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
|
||
1. Tài liệu về quản lý cơ sở giáo dục thường xuyên và các hoạt động giáo dục thường xuyên
|
||
69 | Hồ sơ thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, sáp nhập, giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên | Vĩnh viễn |
70 | Hồ sơ xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên | 10 năm |
71 | Hồ sơ thành lập, cấp phép hoạt động, đình chỉ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin học, sáp nhập, chia, tách, giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học | Vĩnh viễn |
72 | Hồ sơ thành lập, cho phép hoạt động, đình chỉ hoạt động, giải thể trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn | Vĩnh viễn |
73 | Hồ sơ đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã | 10 năm |
74 | Hồ sơ cấp phép hoạt động hoặc xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa |
5 năm sau khi giấy phép hết hiệu lực
|
75 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình giáo dục thường xuyên | Vĩnh viễn |
76 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt các giáo trình, học liệu, phương tiện phục vụ giảng dạy và học tập mang đặc thù của giáo dục thường xuyên | Vĩnh viễn |
77 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy thuộc lĩnh vực giáo dục thường xuyên | 20 năm |
78 | Hồ sơ công nhận tỉnh/huyện/xã đạt chuẩn xóa mù chữ | 10 năm |
2. Hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của trung tâm giáo dục thường xuyên
|
||
79 | Sổ đăng bộ | Vĩnh viễn |
80 | Sổ gọi tên và ghi điểm | Vĩnh viễn |
81 | Sổ nghị quyết của trung tâm | 10 năm |
82 | Sổ kế hoạch và chương trình hoạt động của trung tâm | 10 năm |
83 | Sổ kiểm tra đánh giá giáo viên về công tác chuyên môn | 10 năm |
84 | Sổ thi đua | 10 năm |
85 | Học bạ học viên |
Trả học viên khi ra trường, chuyển trường
|
86 | Sổ ghi đầu bài | 5 năm |
87 | Sổ chủ nhiệm | Hết khóa |
3. Hồ sơ, sổ sách phục vụ hoạt động của các lớp xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ
|
||
88 | Học bạ học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ |
Trả học viên khi hoàn thành chương trình
|
89 | Sổ điểm | 10 năm |
90 | Danh sách học viên được xác nhận biết chữ và học viên được xác nhận hoàn thành chương trình giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ | 20 năm |
V. TÀI LIỆU VỀ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP SƯ PHẠM, CAO ĐẲNG SƯ PHẠM; ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ; NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
|
||
1. Tài liệu về đào tạo trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm
|
||
91 | Hồ sơ thành lập, đăng ký hoạt động, đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
92 | Hồ sơ thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo đối với phân hiệu của trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
93 | Hồ sơ thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm | 20 năm |
94 | Hồ sơ công nhận xếp hạng đối với trường cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
95 | Hồ sơ công nhận trường cao đẳng sư phạm đạt chuẩn quốc gia | 20 năm |
96 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
97 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình sử dụng chung các môn lý luận chính trị để làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
98 | Hồ sơ biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, phê duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
99 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy trình độ trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm | 20 năm |
100 | Hồ sơ cho phép liên kết đào tạo trình độ trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm với cơ sở giáo dục trong nước | Vĩnh viễn |
101 | Hồ sơ cho phép đào tạo liên thông lên trình độ cao đẳng sư phạm | Vĩnh viễn |
102 |
Tài liệu về tuyển sinh trung cấp sư phạm
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển | Hết khóa | |
– Bài thi | Hết khóa | |
– Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh | Hết khóa | |
103 |
Tài liệu về tuyển sinh cao đẳng sư phạm
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xây dựng phương án đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển | Hết khóa | |
– Bài thi tuyển sinh của thí sinh dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia | Hết khóa | |
– Bài thi của các trường tổ chức tuyển sinh theo phương thức thi tuyển hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển | Hết khóa | |
– Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh | Hết khóa | |
104 | Văn bản phê duyệt danh sách học sinh nhập học hoặc phân lớp | Vĩnh viễn |
105 | Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập theo học kỳ, năm học, khóa học | Vĩnh viễn |
106 | Hồ sơ giảng dạy của giáo viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
107 |
Tài liệu về thi hết học phần
|
|
– Hồ sơ phê duyệt kết quả thi hết học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Bài thi hết học phần | Hết khóa | |
– Tài liệu khác có liên quan đến thi hết học phần | Hết khóa | |
108 | Bảng điểm từng học phần bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
109 | Sổ lên lớp (sổ ghi đầu bài) |
5 năm sau tốt nghiệp
|
110 | Báo cáo thực tập tốt nghiệp |
3 năm sau tốt nghiệp
|
111 |
Tài liệu về thi và xét công nhận tốt nghiệp trung cấp sư phạm
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng; Danh sách tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến thi tốt nghiệp | 2 năm | |
112 |
Tài liệu về xét công nhận tốt nghiệp cao đẳng sư phạm
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng; Danh sách tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Các đồ án, khóa luận tốt nghiệp
|
||
+ Được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên | 20 năm | |
+ Không đạt yêu cầu | 5 năm | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến thi, xét tốt nghiệp | 2 năm | |
2. Tài liệu về đào tạo đại học
|
||
113 | Hồ sơ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập trường đại học | Vĩnh viễn |
114 | Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo, sáp nhập, chia, tách, giải thể cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
115 | Hồ sơ phê duyệt chủ trương thành lập hoặc cho phép thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
116 | Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập, cho phép hoạt động đào tạo, đình chỉ hoạt động đào tạo đối với phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
117 | Hồ sơ công nhận trường đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận | Vĩnh viễn |
118 | Hồ sơ thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường đại học công lập | 20 năm |
119 | Hồ sơ thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư thục | 20 năm |
120 | Hồ sơ phân tầng cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
121 | Hồ sơ công nhận xếp hạng đối với cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
122 | Hồ sơ công nhận cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia | 20 năm |
123 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình đào tạo đại học | Vĩnh viễn |
124 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình sử dụng chung các môn lý luận chính trị để làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
125 | Hồ sơ biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, phê duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
126 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy trình độ đại học | 20 năm |
127 | Hồ sơ cho phép mở hoặc đình chỉ hoạt động của ngành đào tạo đại học | Vĩnh viễn |
128 | Hồ sơ cho phép liên kết đào tạo đại học với cơ sở giáo dục trong nước | Vĩnh viễn |
129 | Hồ sơ cho phép đào tạo liên thông lên trình độ đại học | Vĩnh viễn |
130 | Hồ sơ cho phép đào tạo từ xa | Vĩnh viễn |
131 | Hồ sơ cho phép đào tạo văn bằng đại học thứ hai | Vĩnh viễn |
132 |
Tài liệu về tuyển sinh đại học
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xây dựng phương án đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển | Hết khóa | |
– Bài thi tuyển sinh của thí sinh dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia | Hết khóa | |
– Bài thi của các trường tổ chức tuyển sinh theo phương thức thi tuyển hoặc thi tuyển kết hợp với xét tuyển | Hết khóa | |
– Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh | Hết khóa | |
133 | Văn bản phê duyệt danh sách học sinh nhập học hoặc phân lớp | Vĩnh viễn |
134 | Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập theo học kỳ, năm học, khóa học | Vĩnh viễn |
135 | Hồ sơ giảng dạy của giáo viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
136 |
Tài liệu về thi hết học phần
|
|
– Hồ sơ phê duyệt kết quả thi hết học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Bài thi hết học phần | Hết khóa | |
– Tài liệu khác có liên quan đến thi hết học phần | Hết khóa | |
137 | Bảng điểm từng học phần bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
138 | Sổ lên lớp (sổ ghi đầu bài) |
5 năm sau tốt nghiệp
|
139 | Báo cáo thực tập tốt nghiệp |
3 năm sau tốt nghiệp
|
140 |
Tài liệu về xét công nhận tốt nghiệp đại học
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng đại học; Danh sách tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Các đồ án, khóa luận tốt nghiệp
|
||
+ Được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên | 20 năm | |
+ Không đạt yêu cầu | 5 năm | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến thi, xét tốt nghiệp | 2 năm | |
3. Tài liệu về đào tạo thạc sĩ
|
||
141 | Hồ sơ cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo ngành, chuyên ngành thạc sĩ | Vĩnh viễn |
142 | Hồ sơ cho phép liên kết đào tạo trình độ thạc sĩ với cơ sở giáo dục trong nước | Vĩnh viễn |
143 |
Tài liệu về tuyển sinh thạc sĩ
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Bài thi |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
144 | Quyết định công nhận học viên cao học | Vĩnh viễn |
145 | Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập theo học kỳ, năm học, khóa học | Vĩnh viễn |
146 | Hồ sơ giảng dạy của giáo viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
147 |
Tài liệu thi hết học phần
|
|
– Hồ sơ xét duyệt kết quả thi hết học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Bài thi |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Tài liệu khác có liên quan đến thi hết học phần |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
148 | Bảng điểm từng học phần bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
149 | Sổ theo dõi tình hình giảng dạy, học tập của giáo viên và học viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
150 |
Tài liệu về công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ; Danh sách tốt nghiệp | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đánh giá luận văn thạc sĩ | 30 năm | |
– Hồ sơ chấm thẩm định và xử lý kết quả thẩm định luận văn thạc sĩ trong trường hợp có đơn tố cáo | 30 năm | |
– Luận văn thạc sĩ
|
||
+ Được hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên | 30 năm | |
+ Không đạt yêu cầu | 5 năm | |
– Tài liệu khác có liên quan đến xét tốt nghiệp | 5 năm | |
4. Tài liệu về đào tạo tiến sĩ
|
||
151 | Hồ sơ cho phép đào tạo, đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định cho phép đào tạo ngành, chuyên ngành tiến sĩ | Vĩnh viễn |
152 | Hồ sơ cho phép liên kết đào tạo trình độ tiến sĩ với cơ sở giáo dục trong nước | Vĩnh viễn |
153 |
Tài liệu về tuyển sinh tiến sĩ
|
|
– Hồ sơ xác định chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm | Vĩnh viễn | |
– Quyết định trúng tuyển, danh sách trúng tuyển; Điểm chuẩn tuyển sinh | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự tuyển |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Các tài liệu khác liên quan đến tuyển sinh |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
154 | Quyết định công nhận nghiên cứu sinh, hướng nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu, chuyên ngành, người hướng dẫn và thời gian đào tạo của nghiên cứu sinh | Vĩnh viễn |
155 | Bảng điểm tổng hợp kết quả học tập theo học kỳ, năm học, khóa học | Vĩnh viễn |
156 | Hồ sơ giảng dạy của giáo viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
157 |
Tài liệu về thi hết học phần
|
|
– Hồ sơ xét duyệt kết quả thi hết học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Bài thi |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
– Tài liệu khác liên quan đến thi hết học phần |
5 năm sau tốt nghiệp
|
|
158 | Bảng điểm từng học phần bao gồm điểm kiểm tra, điểm thi, điểm học phần |
10 năm sau tốt nghiệp
|
159 | Sổ theo dõi tình hình giảng dạy, học tập của giáo viên và học viên |
5 năm sau tốt nghiệp
|
160 | Báo cáo chuyên đề, tiểu luận tổng quan của nghiên cứu sinh |
5 năm sau tốt nghiệp
|
161 |
Tài liệu về công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tiến sĩ
|
|
– Quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tiến sĩ; Danh sách nghiên cứu sinh được cấp bằng tiến sĩ | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tiến sĩ | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đánh giá luận án tiến sĩ cấp cơ sở | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đề nghị bảo vệ luận án tiến sĩ cấp trường hoặc viện | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ về việc lấy ý kiến phản biện độc lập đối với luận án tiến sĩ | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đánh giá luận án tiến sĩ cấp trường hoặc viện | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ chấm thẩm định và xử lý kết quả thẩm định luận án tiến sĩ | Vĩnh viễn | |
– Luận án tiến sĩ và tóm tắt luận án tiến sĩ
|
||
+ Được Hội đồng đánh giá đạt yêu cầu trở lên | Vĩnh viễn | |
+ Không đạt yêu cầu | 5 năm | |
– Tài liệu khác có liên quan đến xét tốt nghiệp | 5 năm | |
5. Tài liệu về nghiên cứu khoa học của sinh viên, giảng viên, nghiên cứu viên
|
||
162 | Hồ sơ đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên cấp khoa/bộ môn | 5 năm |
163 | Hồ sơ đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên dự xét giải thưởng sinh viên nghiên cứu khoa học cấp trường | 10 năm |
164 | Hồ sơ đánh giá đề tài xét tặng giải thưởng Sinh viên nghiên cứu khoa học và giải thưởng Khoa học và công nghệ dành cho giảng viên trẻ trong các cơ sở giáo dục đại học | Vĩnh viễn |
165 |
Hồ sơ chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên, nghiên cứu viên
|
|
– Cấp Nhà nước | Vĩnh viễn | |
– Cấp bộ, ngành | Vĩnh viễn | |
– Cấp cơ sở | 20 năm | |
VI. TÀI LIỆU VỀ GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
|
||
166 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh | Vĩnh viễn |
167 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt giáo trình sử dụng chung môn giáo dục quốc phòng và an ninh để làm tài liệu giảng dạy, học tập trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | Vĩnh viễn |
168 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh cho các trường tiểu học và trung học cơ sở | Vĩnh viễn |
169 | Hồ sơ thẩm định, sản xuất thiết bị dạy học môn giáo dục quốc phòng và an ninh | 20 năm |
170 | Hồ sơ quản lý, sử dụng thiết bị dạy học môn giáo dục quốc phòng và an ninh | 10 năm |
171 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy thuộc giáo dục quốc phòng và an ninh | 10 năm |
172 |
Hồ sơ hội thao giáo dục quốc phòng và an ninh cho học sinh trung học
|
|
– Danh sách thí sinh đoạt giải | 10 năm | |
– Sổ cấp giấy chứng nhận học sinh đoạt giải | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký dự thi | 1 năm | |
– Bài thi | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến hội thao | 2 năm | |
VII. TÀI LIỆU VỀ GIÁO DỤC DÂN TỘC
|
||
173 | Hồ sơ xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình dạy học tiếng dân tộc thiểu số | Vĩnh viễn |
174 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt sách giáo khoa, tài liệu dạy học tiếng dân tộc thiểu số | Vĩnh viễn |
175 | Hồ sơ biên soạn, thẩm định, phê duyệt tài liệu bồi dưỡng, tài liệu hướng dẫn giảng dạy thuộc lĩnh vực giáo dục dân tộc | 20 năm |
176 | Hồ sơ chấp thuận việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên | Vĩnh viễn |
177 | Hồ sơ tuyển sinh, bồi dưỡng học sinh hệ dự bị đại học trong các trường dự bị đại học | 10 năm |
178 | Hồ sơ xét chọn và phân bổ học sinh hệ dự bị đại học vào học tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp | 20 năm |
179 | Hồ sơ xét duyệt học sinh nội trú ở trường phổ thông dân tộc nội trú, học sinh bán trú ở trường phổ thông dân tộc bán trú | 10 năm |
180 | Hồ sơ giáo dục học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học về chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước, bản sắc văn hóa và truyền thống tốt đẹp của các dân tộc Việt Nam | 5 năm |
181 | Hồ sơ giáo dục kỹ năng sống và kỹ năng hoạt động xã hội cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học | 5 năm |
182 | Hồ sơ giáo dục lao động, hướng nghiệp và dạy nghề truyền thống cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học | 5 năm |
183 | Hồ sơ tổ chức công tác nội trú, bán trú cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học | 5 năm |
184 | Hồ sơ theo dõi, thống kê số lượng học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học đã tốt nghiệp hằng năm tiếp tục học ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc trở về địa phương tham gia công tác, lao động sản xuất | 5 năm |
VIII. TÀI LIỆU VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
|
||
185 | Danh sách các tổ chức đánh giá, kiểm định chất lượng giáo dục quốc tế được Việt Nam công nhận | 20 năm |
186 | Hồ sơ thành lập hoặc cho phép thành lập, giải thể, đổi tên, cấp, cấp lại giấy phép hoạt động, đình chỉ hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục đối với tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục | Vĩnh viễn |
187 | Hồ sơ giao nhiệm vụ đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục | Vĩnh viễn |
188 |
Hồ sơ đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục
|
|
– Danh sách cấp chứng chỉ đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký tham dự khóa đào tạo kiểm định viên | 2 năm | |
– Bài thi, kiểm tra | 1 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến đào tạo và cấp chứng chỉ kiểm định viên | 5 năm | |
189 | Hồ sơ tuyển chọn và cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục | 20 năm |
– Danh sách tuyển chọn và cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên | Vĩnh viễn | |
– Hồ sơ đăng ký tuyển chọn | 5 năm | |
– Bài thi tuyển chọn kiểm định viên | 2 năm | |
– Các tài liệu khác có liên quan đến tuyển chọn và cấp/cấp lại thẻ kiểm định viên | 5 năm | |
190 | Hồ sơ thẩm định kết quả đánh giá chất lượng giáo dục và cấp giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục, chương trình đào tạo | 20 năm |
IX. TÀI LIỆU VỀ VĂN BẰNG, CHỨNG CHỈ
|
||
191 | Hồ sơ chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ | Vĩnh viễn |
192 | Hồ sơ cấp phôi bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ | Vĩnh viễn |
193 | Hồ sơ cấp phôi chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân | Vĩnh viễn |
194 | Sổ gốc cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ | Vĩnh viễn |
195 | Sổ cấp bản sao văn bằng tốt nghiệp từ sổ gốc | Vĩnh viễn |
196 | Sổ gốc cấp chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân | Vĩnh viễn |
197 | Sổ cấp bản sao chứng chỉ từ sổ gốc | Vĩnh viễn |
198 | Hồ sơ công nhận văn bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ do cơ sở nước ngoài cấp | Vĩnh viễn |
199 | Hồ sơ công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài cấp | Vĩnh viễn |
X. TÀI LIỆU VỀ HỌC PHÍ, HỌC BỔNG, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI HỌC
|
||
200 | Hồ sơ xét cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên | 10 năm |
201 | Hồ sơ xét cấp học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên hệ cử tuyển | 10 năm |
202 | Hồ sơ xét cấp học bổng chính sách đối với học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học | 10 năm |
203 | Hồ sơ xét trợ cấp xã hội đối với sinh viên | 10 năm |
204 | Hồ sơ xét hỗ trợ tiền ăn, tiền nhà ở và gạo cho học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn | 10 năm |
205 | Hồ sơ xét miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên | 10 năm |
206 | Hồ sơ xét cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh và sinh viên | 10 năm |
207 | Hồ sơ xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi năm tuổi | 10 năm |
>> Xem thêm: Quy định và tiêu chuẩn thiết kế kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Giải pháp giúp tối ưu hóa không gian và chi phí lưu trữ hồ sơ trường học
Việc tối ưu hóa không gian và chi phí lưu trữ hồ sơ trong trường học là một bài toán phức tạp mà nhiều cơ sở giáo dục đang phải đối mặt. Điều này không chỉ tiết kiệm ngân sách mà còn giúp nâng cao hiệu quả làm việc. Sau đây, các chuyên gia của Kệ công nghiệp VNT sẽ đưa đến cho bạn một số giải pháp như sau:
Lên kế hoạch, dự toán chi phí
Nhà trường cần xây dựng ngân sách rõ ràng cho các hoạt động lưu trữ và bảo quản hồ sơ, tài liệu, từ đó có hướng đi cụ thể cho những năm tiếp theo.
Đồng thời, việc cập nhật chi phí thực tế với ngân sách đã dự kiến cho phép nhà trường có biện pháp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo việc lưu trữ không bị gián đoạn và luôn nằm trong giới hạn ngân sách đã hoạch định.
Giảm chi phí bảo quản
Ngoài lên kế hoạch dự toán chi phí, thì cắt giảm chi phí bảo quản hồ sơ cũng là một ưu tiên hàng đầu. Cần áp dụng các biện pháp tiết kiệm như sử dụng bảng hướng dẫn thay vì in ấn tài liệu.
Ngoài ra, việc tổ chức các khóa đào tạo nhân viên về bảo quản và lưu trữ cũng có thể giúp nhà trường tiết kiệm khoản chi phí cho việc thuê dịch vụ ngoài. Đội ngũ nhân viên có thể thực hiện các biện pháp bảo quản một cách hiệu quả và tốn ít chi phí nhất.
Tối ưu không gian lưu trữ
Không gian lưu trữ hồ sơ cần được bố trí một cách khoa học và hợp lý. Các khu vực lưu trữ không cần thiết phải lớn nhưng phải được tổ chức theo cách giúp tối ưu hóa diện tích.
Bằng việc sử dụng kệ tay quay, kệ sắt lắp ghép hoặc các thiết bị lưu trữ thông minh, nhà trường có thể tối ưu được không gian và tạo thêm diện tích sử dụng cho các hoạt động khác. Các phòng tài liệu có thể được tận dụng cho nhiều mục đích, ví dụ như làm nơi họp nhóm, tạo ra môi trường làm việc tối ưu và năng động hơn.
Tối ưu không gian lưu trữ với kệ tay quay của VNT
Với nhiều năm kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao về tư vấn thiết bị giá kệ thông minh lưu trữ hồ sơ, Kệ công nghiệp VNT đã triển khai rất nhiều dự án cho các trường học, cơ quan thành công, thiết kế và tối ưu diện tích kho lưu trữ đáng kể cho khách hàng. Hãy LIÊN HỆ NGAY với Kệ công nghiệp VNT qua Hotline 0978 755 579 để được chúng tôi tư vấn chi tiết nhé!
Một hệ thống lưu trữ khoa học và hiệu quả không chỉ giúp nâng cao chất lượng quản lý mà còn tạo môi trường học tập an toàn và thuận lợi cho học sinh, sinh viên. Hi vọng những chia sẻ về cách lưu trữ hồ sơ trường học trên đây của chúng tôi có thể giúp được bạn trong việc quản lý hồ sơ giáo dục hiệu quả.
>> Bạn đọc quan tâm: Kệ sắt kho lưu trữ văn phòng, hồ sơ, tài liệu giá rẻ
Tôi là Nguyễn Linh – Tôi đã có kinh nghiệm hơn 5 năm tư vấn setup giá kệ công nghiệp, kệ kho hàng. Tôi hy vọng những kiến thức mà mình chia sẻ có thể giúp mọi người xây dựng được hệ thống kho bãi hiệu quả, tối ưu diện tích và chi phí.